CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
I. Hợp đồng lao động thời vụ là gì?
Hợp đồng lao động thời vụ được người lao động và người sử dụng lao động ký kết với nhau nhằm thỏa thuận các quyền và nghĩa vụ về công việc có tính chất tạm thời, không thường xuyên hoặc những công việc có thời hạn dưới 12 tháng.
Trong văn bản hợp đồng lao động thời vụ, các bên thường đề cập đến những nội dung và điều khoản về: Thông tin liên lạc của hai bên; thời hạn làm việc; công việc chính của người lao động; chế độ làm việc; ngày trả lương; hình thức trả lương; bảo hiểm (nếu có):…
II. Mẫu hợp đồng lao động thời vụ gồm có những điều khoản nào?
Sau đây là một mẫu hợp đồng lao động thời vụ với các nội dung và điều khoản được đề cập ở trên, doanh nghiệp hoặc người sử dụng lao động có thể nhấn vào chữ bên cạnh để TẢI VỀ.
Chúng tôi, một bên là Ông/Bà: ……………………………………………………………………;
Đại diện cho: CÔNG TY …………………………………………
Địa chỉ : ……………………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………
Số tài khoản: …………………………………………………………
Và một bên là Ông/Bà: …………………………………………;
Sinh ngày …… tháng …… năm …… tại ……………………………………………
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………
Số CMND: ………………. cấp ngày …… tháng …….. năm ……… Tại ……………………
Thỏa thuận ký kết hợp đồng lao động và cam kết làm đúng những điều khoản sau đây:
Điều 1: Thời hạn và công việc hợp đồng
1. Loại hợp đồng lao động: Thời vụ … tháng.
2. Từ ngày … tháng … năm … đến ngày … tháng … năm ….
3. Địa điểm làm việc: ……………………………………………
4. Chức danh chuyên môn: ………………………………………
5. Chức vụ (nếu có): …………………………………………………
6. Công việc phải làm: ………………………………………………
1. Thời giờ làm việc: (1) 8h/ngày
2. Được cấp phát những dụng cụ làm việc gồm: Căn cứ theo công việc thực tế.
Điều 3: Nghĩa vụ và quyền lợi của người lao động:
a) Phương tiện đi lại làm việc: ………………………………………………
b) Mức lương chính hoặc tiền công: (2) …………………. đ/tháng (đã bao gồm BHXH, BHYT).
c) Hình thức trả lương: Bằng tiền mặt hay chuyển khoản.
d) Phụ cấp gồm: ………………………………………………………
e) Được trả lương: vào các ngày … tháng …. năm …….
f) Tiền thưởng: Theo tình hình tài chính của công ty.
g) Chế độ nâng lương: Tùy theo thể hiện công việc của từng người.
h) Chế độ nghỉ ngơi (nghỉ hàng tuần, phép năm, lễ tết…): Mỗi tháng được nghỉ 04 ngày.
i) Bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế: (3) ……………………………………………
k) Chế độ đào tạo: …………………………………………………
l) Những thỏa thuận khác: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
a) Hoàn thành những công việc đã cam kết trong hợp đồng lao động.
b) Chấp hành lệnh điều hành sản xuất – kinh doanh, nội quy kỷ luật lao động, an toàn lao động.
c) Bồi thường vi phạm và vật chất: ……………………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………
Điều 4. Nghĩa vụ và quyền hạn của người sử dụng lao động
a) Bảo đảm việc làm và thực hiện đầy đủ những điều đã cam kết trong hợp đồng lao động.
b) Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động theo hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể (nếu có).
a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo hợp đồng (bố trí, điều chuyển, tạm ngừng việc…).
b) Tạm hoãn, chấm dứt hợp đồng lao động, kỷ luật người lao động theo quy định của pháp luật, thoả ước lao động tập thể (nếu có) và nội quy lao động của doanh nghiệp.
Điều 5. Điều khoản chấm dứt hợp đồng:
1. Chấm dứt trong trường hợp hết hợp đồng;
2. Chấm dứt trước khi thời hạn;
3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng.
1. Những vấn đề về lao động không ghi trong hợp đồng lao động này thì áp dụng quy định của thoả ước tập thể, trường hợp chưa có thoả ước tập thể thì áp dụng quy định của pháp luật lao động.
2. Hợp đồng lao động được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau, mỗi bên giữ một bản và có hiệu lực từ ngày tháng… năm… Khi hai bên ký kết phụ lục hợp đồng lao động thì nội dung của phụ lục hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng lao động này.
Hợp đồng này làm tại …………………………….. ngày …… tháng …… năm ………
(1) Theo quy định của Bộ luật lao động 2019:
– Thời giờ làm việc bình thường không quá 08 giờ trong 01 ngày và 48 giờ trong 01 tuần.
– Thời giờ làm việc không quá 06 giờ trong 01 ngày đối với những người làm các công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm theo danh mục do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chủ trì phối hợp với Bộ Y tế ban hành.
(2) Theo quy định của Bộ luật lao động 2019:
– Tiền lương bao gồm mức lương theo công việc hoặc chức danh, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác.
– Mức lương của người lao động không được thấp hơn mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định.
(3) Đối với loại hợp đồng thời vụ thì BHXH và BHYT thường được cộng vào lương.
Hy vọng qua bài viết trên đây, doanh nghiệp đã hiểu rõ hơn về mẫu hợp đồng lao động thời vụ. Bên cạnh đó, trong bối cảnh quá trình chuyển đổi số, số hóa doanh nghiệp đang diễn ra mạnh mẽ như hiện nay, hợp đồng lao động thời vụ điện tử đang được sử dụng ngày càng rộng rãi.
Nếu muốn tìm hiểu một giải pháp ký hợp đồng điện tử uy tín, các doanh nghiệp có thể tham khảo thêm thông tin về phần mềm AMIS WeSign – hỗ trợ trình ký trực tuyến. Một số lợi ích mà AMIS WeSign đem lại là:
Để được tư vấn và dùng thử Gói Ký 10 Hợp Đồng Điện Tử Miễn Phí, Anh/Chị vui lòng nhấn vào nút dưới đây để điền thông tin:
| QUY ĐỊNH VỀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG THỜI VỤ, HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG DƯỚI 3 THÁNG.
Nền kinh tế Việt Nam đã tham gia sâu rộng vào chuỗi giá trị toàn cầu, đặc biệt từ khi tham gia các hiệp định thương mại tự do và sự đẩy mạnh cải cách chính sách thuận lợi nhất cho sự phát triển của doanh nghiệp, doanh nhân thì thị trường lao động của Việt Nam cũng ngày càng phát triển nhất là sự đa dạng các thành phần tham gia lao động đã làm phát sinh các loại hợp đồng mới. Trong số đó hợp đồng lao động thời vụ là một trong những loại hợp đồng được sử dụng ngày càng rộng rãi. Tuy nhiên không phải ai cũng hiểu rõ về loại hợp đồng này. Vậy hợp đồng thời vụ là gì? Được quy định như thế ? Để hiểu rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi xin tư vấn các quy định về hợp đồng này.
Hiện nay trong quy định của pháp luật lao động hiện hành không có quy định cụ thể về khái niệm hợp đồng lao động thời vụ mà chỉ có quy định chung về khái niệm hợp đồng lao động tại khoản 1 điều 13 Bộ luật lao động 2019 (có hiệu lực ngày 01/01/2021).
Trên cơ sở định nghĩa về từ “thời vụ”, và quy định về khái niệm hợp đồng lao động cùng với một số quy định tại Bộ luật lao động 2019 và tham khảo bộ luật lao động 2012 thì có thể hiểu một cách đơn giản về hợp đồng lao động thời vụ như: HĐLĐ thời vụ là sự thỏa thuận giữa người lao động (NLĐ) và người sử dụng lao động (NSDLĐ) về việc làm có trả lương theo mùa vụ hoặc công việc nhất định có tính chất không thường xuyên, có thời hạn dưới 12 tháng, điều kiện làm việc, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.
Về phân loại hợp đồng thì chỉ gồm hợp đồng lao động không xác định thời hạn và hợp đồng lao động xác định thời hạn, như vậy dựa trên khái niệm về hợp đồng lao động thời vụ và cách phân loại hợp đồng theo khoản 1 Điều 20 Bộ luật lao động 2019 ta có thể xác định hợp đồng lao động thời vụ chính là hợp đồng xác định thời hạn.
Để biết được điều kiện để ký hợp đồng lao động theo thời vụ thì trước tiên phải xác định tính chất công việc người lao động tham gia là gì, nếu bản chất của công việc là theo thời vụ, tạm thời, dưới 12 tháng và không có tính chất thường xuyên từ 12 tháng trở lên, thì sẽ ký kết hợp đồng lao động theo thời vụ.
Căn cứ theo Điều 14 Bộ luật lao động 2019 thì hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và được làm thành 2 bản, người lao động giữ 01 bản, người sử dụng lao động giữ 01 bản.
Tuy nhiên đối với hợp đồng có thời hạn dưới 01 tháng thì hai bên có thể giao kết bằng lời nói (Khoản 2 điều 12 Bộ Luật Lao động 2019).
Đối với công việc theo mùa vụ, công việc nhất định có thời hạn dưới 12 tháng thì nhóm người lao động từ đủ 18 tuổi trở lên có thể ủy quyền cho một người lao động trong nhóm để giao kết hợp đồng lao động; trong trường hợp này hợp đồng lao động phải được giao kết bằng văn bản và có hiệu lực như giao kết với từng người lao động ( khoản 2 điều 18 Bộ Luật lao động 2019).
Hợp đồng lao động thời vụ, như đã phân tích được xác định là một trong những loại hợp đồng lao động, nên mặc dù pháp luật tôn trọng sự thỏa thuận của các bên trong việc quy định các điều khoản trong hợp đồng lao động, nhưng về mặt nguyên tắc, hợp đồng lao động vẫn cần phải có những nội dung cơ bản theo quy định của pháp luật (Điều 21 Bộ luật lao động 2019) như : - Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;- Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;- Công việc và địa điểm làm việc;- Thời hạn của hợp đồng lao động;- Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;- Chế độ nâng bậc, nâng lương; - Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;- Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;- Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp; - Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kỹ năng nghề.
5. Các chính sách về Bảo hiểm xã hội.
Theo Điểm a, b khoản 1 điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, các đối tượng cần tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm:- Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;- Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;Như vậy có thể thấy, người lao động thời vụ dù làm việc trong thời gian ngắn, từ đủ 1 tháng trở lên cũng cần phải tham gia vào việc đóng bảo hiển xã hội bắt buộc dựa vào quy định của Luật Bảo hiểm.
6. Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động.- Đối với người lao động:Người lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2 điều 35 Bộ luật lao động 2019 và người lao động cần phải báo trước cho người sử dụng lao động ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời có thời hạn dưới 12 tháng ( điểm c khoản 1 Điều 35 BLLĐ 2019).- Đối với người sử dụng lao động:Người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động khi thuộc các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 36 BLLĐ 2019 và người sử dụng lao động cần phải báo cho người lao động trước ít nhất 03 ngày làm việc. Tuy nhiên đối với trường hợp: Người lao động không có mặt tại nơi làm việc sau thời hạn quy định tại điều 31 của bộ luật này và Người lao động tự ý bỏ việc mà không có lý do chính đáng từ 05 ngày làm việc liên tục trở lên thì người sử dụng lao động có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động với người lao động mà không cần báo trước ( theo Khoản 2, khoản 3 điều 36 BLLĐ 2019). Trân trọng được gửi tới Quý Bạn đọc tham khảo *
Chúng tôi, Hãng Luật Anh Bằng (từ năm 2007) tại Hà Nội. Chúng tôi tự hào là hãng luật có nhiều kinh nghiệm về tư vấn, thực hiện các dịch vụ pháp lý về lao động, Bảo hiểm xã hội (BHXH), Bảo hiểm y tế (BHYT), Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN), chế độ về thai sản, lao động; đại diện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người lao động trong các tranh chấp về HĐLD, BHXH...với giới chủ - NSDLĐ. Mọi thắc mắc, bận tâm vui lòng liên hệ theo Đường dây nói tiếp nhận yêu cầu tư vấn, trợ giúp về LĐ, BHXH...: 0243.7.673.930 * 0243.7.675.594 (HC); 0913 092 912 - 0982 69 29 12 (24/7).
Trân trọng !〉 Hãng Luật Anh Bằng | Luật sư chuyên tư vấn | Lao động | Tiền Lương | BHXH | BHYT | BHTN | Chế độ | Tranh chấp Lao động, BHXH...