Ở Mỹ, mọi người nên được đối xử công bằng tại nơi làm việc. Bạn có các quyền nhất định để bảo vệ bạn tại nơi làm việc. Người sử dụng lao động phải tuân theo pháp luật nếu không họ sẽ bị phạt tiền hoặc trừng trị. Tìm hiểu về quyền của người lao động tại Hoa Kỳ.
Điều kiện để xin Visa E9 Hàn Quốc
Để xin được Visa E9, người lao động cần đáp ứng một số điều kiện sau:
Quy trình xin Visa E9 bao gồm các bước cơ bản sau:
Giấy phép lao động của người lao động nước ngoài là gì?
Giấy phép lao động là văn bản cho phép người nước ngoài được làm việc hợp pháp tại Việt Nam. Trên giấy phép lao động có ghi rõ thông tin về người lao động, bao gồm họ tên, số hộ chiếu, ngày tháng năm sinh, quốc tịch, số hộ chiếu; tên và địa chỉ của tổ chức nơi làm việc, vị trí làm việc.
Có thể hiểu giấy phép lao động cho người nước ngoài là một dạng của giấy phép trong đó cơ quan nhà nước có thẩm quyền tại Việt Nam thẩm định các điều kiện cơ bản của pháp luật Việt Nam đối với từng trường hợp người nước ngoài có nhu cầu làm việc, công tác tại Việt Nam theo quy định của Bộ Luật lao động và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Một số lưu ý khi xin visa E9 Hàn Quốc
Visa E9 là cơ hội tốt cho người lao động Việt Nam muốn làm việc tại Hàn Quốc. Tuy nhiên, bạn cần tìm hiểu kỹ thông tin, chuẩn bị chu đáo và nỗ lực học tập tiếng Hàn để có thể nắm bắt cơ hội này.
Chấm dứt hợp đồng không công bằng
Chấm dứt hợp đồng không công bằng có nghĩa là bạn bị sa thải vì một lý do bất hợp pháp. Nếu bạn nghĩ mình mất việc vì bị phân biệt đối xử, chấn thương công việc hay quấy rối, bạn nên nghĩ đến việc nói chuyện với luật sư. Có những luật sư giúp đỡ về quyền của người lao động. Bạn có thể tìm các luật sư miễn phí và giá cả phải chăng giúp đỡ người nhập cư và người tị nạn.
Nếu bạn nghĩ có chuyện bất hợp pháp đang xảy ra tại nơi làm việc, hãy nói với chủ lao động. Nếu chủ lao động của bạn không thể giúp đỡ, hãy viết lại những gì đang xảy ra. Bạn có thể cần thông tin đó sau này.
Chủ lao động phải đảm bảo nơi làm việc của bạn an toàn và không có mối nguy hiểm. Các mối nguy hiểm là những thứ có thể gây hại cho bạn, chẳng hạn như hóa chất hoặc các công cụ hay thiết bị không an toàn. Đôi khi, công việc yêu cầu bạn thực hiện điều gì không an toàn. Ví dụ, công nhân xây dựng có thể phải leo lên các tòa nhà cao tầng. Theo luật, nhà tuyển dụng phải cho bạn biết về những nguy hiểm tiềm ẩn tại nơi làm việc. Họ cũng phải đào tạo bạn bằng ngôn ngữ bạn hiểu. Nếu bạn cảm thấy hoặc nhìn thấy điều gì đó không an toàn mà người quản lý không biết, hãy nói với họ. Tìm thông tin về quyền an toàn tại nơi làm việc.
Thông tin trên trang này đến từ chính phủ Hoa Kỳ và các nguồn đáng tin cậy khác. Thông tin này nhằm mục đích hướng dẫn và được cập nhật thường xuyên nhất có thể. USAHello không đưa ra lời khuyên pháp lý, cũng không có bất kỳ tài liệu nào của chúng tôi nhằm mục đích tư vấn pháp lý. Nếu bạn đang tìm trợ giúp pháp lý hay luật sư miễn phí hoặc chi phí thấp, chúng tôi có thể giúp bạn tìm các dịch vụ pháp lý miễn phí và chi phí thấp.
Chúng tôi mong muốn cung cấp thông tin dễ hiểu được cập nhật thường xuyên. Thông tin này không phải là tư vấn pháp lý.
Bạn muốn tìm kiếm thông tin cụ thể?
ĐÌNH CÔNG LÀ GÌ? QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG SAU ĐÌNH CÔNG?
Để phản đối các chính sách lương, thưởng của doanh nghiệp, tập thể người lao động tại các khu công nghiệp thường chọn cách đình công. Vậy theo quy định của pháp luật, đình công là gì? Trường hợp nào đình công được coi là hợp pháp, trường hợp nào là đình công bất hợp pháp, các hành vi nghiêm cấm trước và sau đình công, quyền lợi của người lao động sau đình công.
– Nghị định 12/2022/NĐ-CP Quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực lao động, bảo hiểm xã hội, người lao động việt nam đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng;
– Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; cứu nạn, cứu hộ; phòng, chống bạo lực gia đình.
Điều 198 Bộ luật Lao động năm 2019 định nghĩa cụ thể về đình công như sau:
“Đình công là sự ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có tổ chức của người lao động nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động và do tổ chức đại diện người lao động có quyền thương lượng tập thể là một bên tranh chấp lao động tập thể tổ chức và lãnh đạo”.
Hiểu đơn giản, đình công là việc người lao động ngừng việc tạm thời, tự nguyện và có sự tổ chức nhằm đạt được yêu cầu trong quá trình giải quyết tranh chấp lao động.
Đây là một trong những biện pháp giúp người lao động gây áp lực lớn đến người sử dụng lao động để đòi hỏi quyền lợi.
Việc người lao động đình công có thể là đình công hợp pháp hoặc bất hợp pháp. Tuy nhiên, người lao động chỉ được đảm bảo quyền lợi chính đáng khi đình công hợp pháp.
III. NHỮNG TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC PHÉP ĐÌNH CÔNG.
Theo định nghĩa ở trên, đình công sẽ do tổ chức đại diện người lao động đứng ra lãnh đạo tập thể người lao động, đại diện cho họ giải quyết tranh chấp với người sử dụng lao động. Tranh chấp dẫn tới đình công là những tranh chấp lao động tập thể về lợi ích.
Theo Điều 199 Bộ luật Lao động, người lao động chỉ có quyền đình công trong 02 trường hợp sau:
1. Hòa giải không thành hoặc hết thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày hòa giải viên lao động nhận được yêu cầu từ bên yêu cầu giải quyết tranh chấp hoặc từ cơ quan chuyên môn về lao động thuộc Ủy ban nhân dân mà không tiến hành hòa giải.
2. Ban trọng tài lao động không được thành lập hoặc có thành lập nhưng:
– Không ra quyết định giải quyết tranh chấp; hoặc
– Người sử dụng lao động không thực hiện quyết định giải quyết tranh chấp của Ban trọng tài lao động.
Điều 204 Bộ luật Lao động năm 2019 đã liệt kê cụ thể 06 trường hợp được xem là đình công bất hợp pháp, gồm:
1. Không thuộc trường hợp được quyền đình công.
2. Không do tổ chức đại diện người lao động tổ chức và lãnh đạo đình công.
3. Vi phạm các quy định về trình tự, thủ tục tiến hành đình công.
Theo Điều 200 Bộ luật Lao động, đình công phải trải qua trình tự sau: (1) Lấy ý kiến về đình công – (2) Ra quyết định đình công và thông báo đình công – (3) Tiến hành đình công. Nếu không đảm bảo trình tự này, cuộc đình công sẽ là bất hợp pháp.
4. Khi tranh chấp lao động tập thể đang được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền giải quyết theo quy định.
5. Tiến hành đình công ở những nơi không được đình công.
Căn cứ Điều 209 Bộ luật Lao động, có thể kể đến các nơi sau: Công ty Thủy điện Hoà Bình, Công ty Thủy điện Sơn La, Công ty Điều hành đường ống Tây Nam; Các cảng hàng không Nội Bài, Tân Sơn Nhất, Đà Nẵng, Cam Ranh, Cần Thơ,…
6. Khi đã có quyết định hoãn hoặc ngừng đình công của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh.
V. CÁC HÀNH VI BỊ NGHIÊM CẤM TRƯỚC, TRONG VÀ SAU ĐÌNH CÔNG
Bộ luật Lao động đã dành riêng Điều 208 quy định về các hành vi bị nghiêm cấm trước, trong và sau khi đình công. Nếu cố tình vi phạm, người lao động và người sử dụng lao động sẽ bị phạt vi phạm hành chính. Cụ thể như sau:
(Khoản 2 Điều 34 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)
(Khoản 2 Điều 34 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)
(Điểm a khoản 1 Điều 7 Nghị định 144/2021/NĐ-CP)
(Khoản 3 Điều 34 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)
(Khoản 3 Điều 34 Nghị định 12/2022/NĐ-CP)
VI. QUYỀN LỢI CỦA NGƯỜI LAO ĐỘNG SAU ĐÌNH CÔNG
Khoản 2 Điều 207 Bộ luật Lao động năm 2019 đã nêu rõ:
“2. Người lao động tham gia đình công không được trả lương và các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác”.
Theo đó, trong những ngày đình công, người lao động sẽ không được thanh toán tiền lương cho những ngày nghỉ việc, đồng thời cũng không được hưởng các quyền lợi khác, trừ trường các bên có thỏa thuận.
Riêng trường hợp người lao động không tham gia đình công nhưng phải ngừng việc vì lý do đình công thì được doanh nghiệp trả lương ngừng việc theo mức thỏa thuận (theo khoản 2 Điều 99 Bộ luật Lao động).
Tuy nhiên mức lương ngừng việc tối thiểu phải bằng lương tối thiểu vùng. Hiện nay, lương tối thiểu vùng đang được áp dụng theo Nghị định 90/2019/NĐ-CP như sau:
[1] Đây là Bài viết khái quát chung về vấn đề pháp lý mà quý Khách hàng, độc giả của Luật 3S đang quan tâm, không phải ý kiến pháp lý nhằm giải quyết trực tiếp các vấn đề pháp lý của từng Khách hàng. Do đó, bài viết này không xác lập quan hệ Khách hàng – Luật sư, và không hình thành các nghĩa vụ pháp lý của chúng tôi với quý Khách hàng.
[2] Nội dung bài viết được xây dựng dựa trên cơ sở pháp lý là các quy định pháp luật có hiệu lực ngay tại thời điểm công bố thông tin, đồng thời bài viết có thể sử dụng những kiến thức hoặc ý kiến của các chuyên gia được trích dẫn từ nguồn đáng tin cậy (nếu có). Tuy nhiên, lưu ý về hiệu lực văn bản pháp luật được trích dẫn trong bài viết có thể đã thay đổi hoặc hết hiệu lực tại thời điểm hiện tại mà mọi người đọc được bài viết này. Do đó, cần kiểm tra tính hiệu lực của văn bản pháp luật trước khi áp dụng để giải quyết các vấn đề pháp lý của mình hoặc liên hệ Luật 3S để được tư vấn giải đáp.
[3] Để được Luật sư, chuyên gia tại Luật 3S hỗ trợ tư vấn chi tiết, chuyên sâu, giải quyết cho từng trường hợp vướng mắc pháp lý cụ thể, quý Khách hàng vui lòng liên hệ Luật 3S theo thông tin sau: Hotline: 0363.38.34.38 (Zalo/Viber/Call/SMS) hoặc Email: [email protected]
[4] Dịch vụ pháp lý tại Luật 3S:
Tư vấn Luật | Dịch vụ pháp lý | Luật sư Riêng | Luật sư Gia đình | Luật sư Doanh nghiệp | Tranh tụng | Thành lập Công ty | Giấy phép kinh doanh | Kế toán Thuế – Kiểm toán | Bảo hiểm | Hợp đồng | Phòng pháp chế, nhân sự thuê ngoài | Đầu tư | Tài chính | Dịch vụ pháp lý khác …
Sự cần thiết của giấy phép lao động của người lao động nước ngoài như thế nào? Các quy định hiện hành liên quan đến giấy phép lao động của người lao động nước ngoài? Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để cùng tìm hiểu về vấn đề này.